Thứ Ba, 5 tháng 7, 2016

CÂN SẤY ẨM ADAM 3 số lẻ xx Anh

Model: PMB53

Hãng sản xuất: ADAM – Anh Quốc


Tốc độ, hiệu suất, Giá trị chính xác là những gì nhắc đến dòng cân phân tích độ ẩm (PMB Moisture Analyser) phạm vi của Adam đi kèm với một bộ nhớ tích hợp để lưu trữ các sản phẩm và các thiết lập. Ngoài ra, điều này đi kèm với 3 thiết lập cho mẫu nóng, nhanh chóng lên đoạn đường nối, bước và tiêu chuẩn. Sản phẩm này trực giác kiểm tra bắt đầu khi nắp được đóng lại và đi kèm với một màn hình backlit lớn với văn bản dual nhắc nhở.

ỨNG DỤNG CÂN PHÂN TÍCH ĐỘ ẨM

Trọng lượng
Xác định độ ẩm

TÍNH NĂNG CÂN PHÂN TÍCH ĐỘ ẨM

– Tích hợp bộ nhớ và thiết lập cho lưu trữ các sản phẩm
– Sử dụng ba phương pháp thiết lập để sưởi ấm các mẫu nhanh, bước và tiêu chuẩn
– Tự động cài đặt bắt đầu thử nghiệm khi đóng nắp lại.
– Ngày và thời gian
– Đầy đủ bao bì + Zero tracking
– Nhanh chóng và dễ dàng để cấu hình thông qua bàn phím
– Màn hình hiển thị đa ngôn ngữ
– Màn hình hiển thị lớn với dual text prompts
– Capacity tracker
– Chống trượt điều chỉnh chân cân bằng
– Màu sắc được mã hóa, bàn phím kín
– Chảo lớn bằng thép không gỉ
– Khóa chặt gắn khe cắm thẻ nhớ
– Loại khóa Kensington ™ và cáp
– Bảo vệ quá tải
– Splashproof để tránh đổ tràn
– Spirit level
– Một bóng đèn Halogen 400W
– RS-232 và giaos diện USB
– GLP outs in
– Thiết bị hiệu chuẩn cho nhiệt độ và trọng lượng
– Dây nguồn cắm điện
– Chảo dễ dàng nâng lên để loại bỏ các mẫu

                          

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÂN PHÂN TÍCH ĐỘ ẨM

  • Công suất tối đa: 50g
  • Khả năng đọc (d): 0.001g/ 0.01%
  • Lặp lại (S.D.): 0.002g/0.05% (mẫu 10g)
  • Sai số (±): 0.002g
  • Kích thước đĩa cân: 3.9″ Ø / 100mm &Oslash
  • Đơn vị đo lường: g (grams), % M (percent moisture), % S (percent solids),  ATRO % M (percent moisture / dry bases), ATRO % S (percent solids / dry bases)
  • Thời gian ổn định thông thường: 2-3s
  • Ngôn ngữ: Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha
  • Hiệu chuẩn: Hiệu chuẩn tự động bên ngoài
  • Giao diện: USB Host, USB I/O, RS-232
  • Bộ nhớ trong: Lên đến 99 kết quả thử nghiệm người dùng có thể thiết lập 49 lập trình cho cấu hình
  • Bộ nhớ ngoài: Bộ nhớ ngoài có sẵn với các ổ đĩa USB cho các cấu hình bổ sung và lưu trữ kết quả xét nghiệm
  • Yếu tố sưởi ấm: Đèn sưởi Halogen 400W đơn
  • Tùy chọn sưởi ấm: Tiêu chuẩn (Một bước) 3 chế độ cài đặt
  • Phạm vi nhiệt độ sấy: 500C – 1600C
  • Thiết lập thời gian: 1 – 99 phút
  • Phạm vi độ ẩm: 0 – 100%
  • Sampling interval time: 1 – 59s
  • Thời gian đo cụ thể: 2 – 20 phút
  • Chiều cao đĩa cân:30mm
  • Hiển thị: Màn hình hiển thị LCD có đèn nền với hai thông số theo dõi, Chữ số cao 24mm
  • Housing: Aluminium
  • Cung cấp điện: Dây nguồn, nhà máy thiết lập 110V hoặc 220V 50/60hz
  • Nhiệt độ hoạt động: 00C – 400C
  • Kích thước tổng: 160 x 205 x 45mm
  • Trọng lượng: 0.4kg

CUNG CẤP BAO GỒM

  • 01 cân phân tích độ ẩm
  • 01 bộ đĩa cân sấy
  • 01 dây sạc
  • 01 sách hướng dẫn sử dụng
  • 01 phiếu bảo hành 1 năm
LH Tư vấn & Báo giá:
Ms. Lan 0908 103 474

CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT

CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT

đăng 6 giờ trước bởi Đoàn Thị Xuân Lan

phương pháp xác định độ nhớt
Xác định độ nhớt
  1. Định nghĩa độ nhớt
Độ nhớt là trở lực bên trong của một chất lỏng, mà trở lực này cần phải vượt qua được một lực, mà với lực đó tạo ra sự chảy của chất lỏng.
do-nhot
Người ta thường phân biệt chất lỏng Newton ứng với độ nhớt Newton và chất lỏng không Newton ứng với độ nhớt không Newton.
Người ta có thể biểu diễn khái niệm hay định nghĩa trên theo hình vẽ sau:
Nếu gọi:
 Tga = dx/dy= γ    (Sự cắt, sự trượt)
 Dy/dt = γ’            [S-1] (Vận tốc cắt)
 F1/A = τ              [Pa] (Lực cắt)
Trong đó:
F1 – Lực tác dụng
A – Diện tích cắt, trượt.
Vận tốc cắt γ’ là tỷ lệ với lực cắt τ, nghĩa là τ ~ γ’.
Đối với chất lỏng Newton thì độ nhớt Newton (ηN) có giá trị hệ số tỷ lệ giữa vận tốc cắt (γ’) và lực cắt (τ), nghĩa là:
 η= τ/ γ‘               [PaS]
Đơn vị độ nhớt:
 + Đơn vị cũ: Poise, viết tắt (P)
 + Đơn vị mới: Pascal.sekunde = Pascal.giây, viết tắt [Paξ].
Mối quan hệ của chúng:
 1P = 0,1Pa. S ; 1Pas = 10P = 1Ns/m2 x 1 kg/ m.S
Phần lớn các chất lỏng Newton có độ nhớt nhỏ
ví dụ: Nước nguyên chất, bơ ca cao nguyên chất, dầu thực vật nguyên chất, các dung dịch có chứa độ khô < 60Bx…
Đối với chất lỏng Newton, người ta có thể biểu diễn trạng thái độ nhớt của nó qua đường cong chảy.
Đặc trưng đối với độ nhớt Newton:
– Đường cong chảy là đường thẳng
– Đường cong chảy đi qua gốc toạ độ
– Góc α1 > α thì độ nhớt tăng, khi độ nhớt ban đầu với góc α
– Góc α2 > α thì độ nhớt giảm, khi độ nhớt ban đầu với góc α.
Nếu biểu diễn quan hệ trên bằng một đường cong độ nhớt, ta có:
Hình vẽ 1.1: Đường cong độ nhớt của một chất lỏng Newton
Đặc trưng đối với độ nhớt Newton:
– Đường cong độ nhớt là một đường thẳng.
– Đường cong độ nhớt song song với trục hoành.
+ Chất lỏng không Newton: Khối sôcôla lỏng, bột nhão… không phải là chất lỏng nguyên chất mà là hỗn hợp phân tán của các cấu tử ở dạng (lỏng, rắn hoặc bán rắn hay bán lỏng) khác nhau. Ví dụ: Quan hệ cháy của khối sôcôla thay đổi do các cấu tử khuyếch tán trong bơ cacao (chất lỏng nguyên chất) theo các biểu hiện sau đây:
– Độ nhớt của khối sôcôla lỏng lớn hơn độ nhớt của bơ cacao nguyên chất.
– Độ nhớt của khối sôcôla thay đổi như là một hàm số của vận tốc cắt.
  η = f(γ’)
– Sự chảy của khối sôcôla không bắt đầu ở lực cắt nhỏ bất kỳ, mà là sau phạm vi đầu tiên của một lực cắt nhỏ nhất τo, được coi như giới hạn chảy. Một chất lỏng, mà chất lỏng đó có tính chất giống như các biểu hiện đã nêu ở trên hoặc những biểu hiện khác, khác với quan hệ chảy của chất lỏng Newton, thì người ta gọi là chất lỏng không Newton.
Biểu diễn đường cong chảy và đường cong độ nhớt của một khối sôcôla đặc trưng (chất lỏng không Newton)
Đặc trưng của chất lỏng không Newton: (ví dụ: sôcôla)
  1. Đường cong chảy:
– Đường cong chảy không bắt đầu tư τ = 0, mà là từ τ = τo: nghĩa là điểm đầu tiên sau khi vượt qua giới hạn cháy.
– Sự tăng lên của góc α của đường cong ở giá trị lớn nhất (độ nhớt cao) và thay đổi theo vận tốc cắt (γ’) tăng.
  1. Đường cong độ nhớt:
– Sau khi vượt qua giới hạn chảy τo thì khối sôcôla bắt đầu chảy với độ nhớt ban đầu cực đại ηo. Với vận tốc cắt tăng thì độ nhớt giảm và độ nhớt cân bằng không thay đổi η∝. Với vận tốc cắt tăng thì độ nhớt giảm và độ nhớt cân bằng không thay đổi η∝ đạt được giá trị cao của vận tốc cắt γ’.
– Độ nhớt ban đầu cao ηo là do cấu trúc của các phần tử khuếch tán trong bơ cacao.
– Nhờ lực cắt tác dụng τ mà cấu trúc giảm đi với vận tốc cắt tăng. Cuối cùng, một sự giảm cấu trúc hoàn toàn xảy ra ở độ nhớt cân bằng η∝.
– Việc giảm cấu trúc là thuận nghịch, nghĩa là vận tốc cắt (γ’) giảm thì lực cắt tác dụng (τ) cũng giảm và cấu trúc được tạo thành trở lại nhất thời hoặc lâu dài. Ví dụ: Trạng thái của đường non C: trước, trong và sau khi khuấy trộn.
2. Mục đích xác định độ nhớt:
Độ nhớt đóng vai trò quan trọng trong công nghệ sản xuất, từ độ nhớt ta có thể tính toán được những vấn đề sau:
– Độ thuần khiết của dung dịch Newton và không Newton.
– Nồng độ chất hoà tan, nồng độ chất khuếch tán.
– Chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm qua sự thay đổi độ nhớt trong quá trình công nghệ, ví dụ chất lượng của mặt rỉ trong quá trình bảo quản, chất lượng của bánh mì trong quá trình nướng v.v.
– Ngoài ra nó còn phục vụ cho việc tính toán truyền nhiệt, chuyển khối, thiết bị khuấy trộn, đồng hoá, vận chuyển bằng vít tài và các thiết bị gia công khác…
3. Độ nhớt động học và độ nhớt động lực:
– Độ nhớt được đo bằng hai phương pháp: động học và động lực
  Phương pháp động học là độ nhớt được chảy qua một ống chuẩn ở nhiệt độ chuẩn thường là 40 – 100 độ C. Đơn vị là centiStokes (sCt = mm2/s)
Phương pháp động lực là số đo làm trượt một chất dầu trên một chất dầu khác. Đơn vị là centiPoise (cP=mPa.s)
 Chúng tôi cũng cung cấp các dòng máy đo độ nhớt từ dạng cơ đến dạng hiện số của Hãng Brookfield - USA, HÃY LIÊN HỆ Ms. Lan 0908 103 474để được tư vấn và Báo giá!! 
phương pháp xác định độ nhớt

Euromex Kính hiển vi 2 mắt 86.025

Kính hiển vi 2 mắt 86.025 Euromex với thị kính 10X cùng 4 vật kính 4X, 40X, 40X, 100X sử dụng cho hầu hết các mẫu vật. Sản xuất theo công nghệ Hà Lan với giá thành rất rẻ.

Kính hiển vi 2 mắt 86.025 hiện đại được sán xuất theo công nghệ Hà Lan của Hãng Euromex. 
Kính hiển vi chuyên dùng trong phòng thí ngiệm trường học, thí nghiệm vi sinh, sinh học phân tử và nhiều phòng thí nghiệm khác.
Kính hiển vi 2 mắt 86.025 mang đến sự tiện lợi cho người dùng với 2 mắt nhìn thoải mái. Giúp mắt hạn chế điều tiết khi nhìn. Quan sát kết quả rõ và chính xác hơn.
Đầu quang học gồm 2 thị kính với kích cỡ quang 10X điều chỉnh đối xứng khoảng cách 2 mắt là 55 cm hoặc 75cm.
Diopter trong ống kính của kính hiển vi 2 mắt 86.025 điều chỉnh được theo thước trong ống dài 160mm
Mâm vật kính xoay với 4 lỗ lắp 4 vật kính gồm: 4x/0.1, 10x/0.25, S40x/0.65, S100x/1.25
Nguồn sáng từ đèn Tungsten Halogen.
Bàn lắm lam dịch chuyển được theo nút xoay theo chiều ngang, dọc.
Nguồn điện sử dụng cho kính hiển vi 2 mắt 86.025 là 220V/ 50Hz.

Cung cấp bao gồmKính hiển vi 2 mắt 86.025, Dây nguồn, Vật kính và thị kính đầy đủ. Hướng dẫn sử dụng, Phiếu bảo hành 1 năm miễn phí.

LH Tư vấn & Báo giá:
Ms. Lan 0908 103 474

Kính hiển vi 3 mắt Euromex - Hà Lan

Kính hiển vi 3 mắt  Euromex - Hà Lan

Hãng: Euromex – Hà Lan
Model: 86.041

Thông số kỹ thuật của kính hiển vi 3 mắt 86.041:

Kính hiển vi 3 mắt 86.041 sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Hãng Euromex – Hà Lan.
Kính hiển vi 3 mắt rất phổ biến trong các phòng thí nghiệm trường howjc, phòng nghiên cứu, phòng thí nghiệm vi sinh, sinh hóa, sinh học phân tử…
Kính hiển vi 3 mắt là model được cải tiến và nâng cấp từ nhu cầu người dùng từ kính hiển vi 2 mắt.
Với 2 mắt nhìn và 1 mắt thứ 3 dùng để gắn camera chụp ảnh hoặc xuất hình ảnh lên màn chiếu, xuất báo cáo …Đồng thời rất tiện lợi trong quá trình giảng dạy cho học viên trong các giờ thực hành.
Đầu quang học 2 thị kính 10X dài 18mm với góc nghiêng 30 độ  đồng thời có thể xoay 360 độ, tạo cảm giác dễ chịu cho mắt khi quan sát mẫu.
Điều chỉnh được Diopter của kính hiển vi 3 mắt 86.041 do chiều dài ống quang học dài 160mm với khoảng cách tới Interpupilary tới 55mm hoặc 75mm.
Mâm vật kính chứa 4 vật kính 4x, 10X, 40X và 100X có thể điều chỉnh xoay liên tục để thay đổi khi quan sát các mẫu có kích thước khác nhau.
Nguồn sáng của kính nhận từ nguồn sáng đèn Tungsten Halogen.
Toàn bộ kính hiển vi 3 mắt 86.041 được phủ lớp kim loại tráng men trắng và đen. Giúp kính trở nên bền chắc, không trầy xước và rất sạch sẽ.
Các nút vặn xoay của kính hiển vi 3 mắt 86.041 được thiết kế dọc 2 bên thân kính với kích thước vừa tay cầm, các vết  khứa trên giúp nút xoay dễ sử dụng hơn. Thao tác tay thoải mái và thuận tiện trong quá trình sử dụng và thao tác kính hiển vi 3 mắt.
Thiết bị cung cấp đầy đủ của kính hiển vi 3 mắt 86.041: Kính hiển vi, Dây nguồn. Bộ Lam/lame, Bộ lọc, Dầu ngâm, Bao xốp, Bao che phủ bụi, Hướng dẫn sử dụng, Phiếu bảo hành 1 năm miễn phí.
Tham khảo thêm các loại kính hiển vi khác tại đây: http://www.euromex.com/gb/catalog/biological-microscopes/155/

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ BẢO LONG
Địa chỉ: Số 8, Đường số 44, KDC.Tân Quy Đông, P. Tân Phong, Q.7, HCM
Liên hệ: Ms. Lan - P. Kinh Doanh
Tel:        0908 103 474
Email:   xuanlanpbl@gmail.com